Read Time:3 Minute, 53 Second
Huyệt Ủy trung _ Kinh Túc thái dương bàng quang _ Acupoint BL40
Table of Contents
TÊN HUYỆT – TÊN KINH:
- Huyệt Ủy trung – Kinh Túc thái dương bàng quang
- Weizhong – Bladder meridian
- Middle of the Crease – Méridien de la vessie
- 委中, wěi zhōng – 足太阳膀胱经
- wi jung 위중, i chū – 족태양방광경
Huyệt nằm ở giữa (trung) nếp gấp khoeo chân (uỷ) vì vậy gọi là Uỷ Trung.
Tên khác: Huyết Khích, Khích Trung, Thối Ao, Trung Khích, Uỷ Trung Ương.
Viết tắt theo tiếng Anh: BL40
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
Thanh huyết, tiết nhiệt, thư cân, thông lạc, khu phong thấp.
CHỈ ĐỊNH :
Trị khớp gối viêm, cơ bắp chân co rút, vùng lưng và thắt lưng đau, thần kinh tọa đau, chi dưới liệt, trúng nắng.
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1 trị chảy máu cam không cầm.
- Phối hợp với huyệt Bá Lao, huyệt Đại Lăng PC7, huyệt Thủy Phân CV9 trị trúng thử.
- Phối hợp với huyệt Bá Lao, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Thập Tuyên, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị cảm nắng, hoắc loạn.
- Phối hợp với huyệt Bạch Hoàn Du BL30, huyệt Thái Khê KI3 trị lưng đau do thận hư.
- Phối hợp với huyệt Cách Du BL17 trị đơn độc.
- Phối hợp với huyệt Chí Âm BL67, huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Túc Thông Cốc BL66, huyệt Thúc Cốt BL65 trị mụn nhọt.
- Phối hợp với huyệt Chí Dương DU9, huyệt Công Tôn SP4, huyệt Đởm Du BL19, huyệt Thần Môn HT7, huyệt Tiểu Trường Du BL27, huyệt Uyển Cốt SI4 trị tửu đản, mặt và mắt đều vàng, tâm thống, mặt đỏ vằn, tiểu không thông.
- Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60 trị lưng đau lan đến thắt lưng.
- Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60 trị lưng, huyệt đùi đau.
- Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Hạ Liêu BL34, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Thúc Cốt BL65, huyệt Xích Trạch LU5 trị lưng đau do khí.
- Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Thận Du BL23 trị thắt lưng đau.
- Phối hợp với huyệt Du Phủ KD27, huyệt Đại Lăng PC7, huyệt Đản Trung CV17, huyệt Thiếu Trạch SI1 trị vú sưng.
- Phối hợp với huyệt Hạ Liêm LI8, huyệt Hiệp Khê GB43, huyệt Ngư tế LU10, huyệt Thiếu Trạch SI1 trị vú sưng.
- Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Kiên Tỉnh GB21, huyệt Túc Lâm Khấp GB41, huyệt Thái Xung LV3, huyệt Thiếu Hải HT3, huyệt Thông Lý HT5, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị mụn nhọt mọc ở lưng.
- Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Túc Lâm Khấp GB41, huyệt Thái Xung LV3, huyệt Thiếu Hải HT3, huyệt Thông Lý HT5, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị mụn nhọt mọc ở vai, lưng.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị trúng phong.
- Phối hợp với huyệt Ngân Giao DU28, huyệt Áp Thống Điểm (A Thị Huyệt) trị lưng bị chấn thương cấp.
- Phối hợp với huyệt Ngư tế LU10 trị 1 bên hông sườn đau tê.
- Phối hợp với huyệt Nhân Trung DU26 trị lưng và đùi đau.
- Phối hợp với huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Xích Trạch LU5 trị lưng đau do té ngã, chấn thương.
- Phối hợp với huyệt Nữ Tất trị bờ tóc sau cổ bị lở loét.
- Phối hợp với huyệt Phục Lưu KD7 trị thắt lưng và lưng đau thắt.
- Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị gối đau, bắp chân đau.
- Phối hợp với huyệt Thận Du BL23, huyệt Quan Nguyên Du BL26, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị thần kinh tọa đau.
- Phối hợp với huyệt Thận Du BL23, huyệt Thứ Liêu BL32, huyệt Yêu Dương Quan DU3 trị lưng đau do hàn.
- Phối hợp với huyệt Thập Tuyên, huyệt Nhân Trung DU26 trị trúng nắng.
- Phối hợp với huyệt Thừa Sơn BL57, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị chân đau.
- Phối hợp với huyệt Tiền Cốc SI2 trị tiểu tiện rối loạn, màu nước tiểu thay đổi bất thường.
- Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Thân Mạch BL62 trị động mạch bị cứng.
- Phối hợp với huyệt Uỷ Dương BL39 trị gân co rút, cơ thể đau.
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
LƯU Ý :
- Châm thẳng 0,5 -1 thốn.
- Khi trị chấn thương cấp ở vùng thắt lưng, dùng kim tam lăng chích nặn ra máu.
- Không kích thích mạnh quá vì có thể làm tổn thương thần kinh và mạch máu.
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video:
Huyệt Ủy trung _ Kinh Túc thái dương bàng quang _ Acupoint BL40