Read Time:10 Minute, 52 Second
Table of Contents
Tên huyệt – Tên kinh
Chỉ định – Tác dụng chữa bệnh của huyệt Túc tam lý :
- Là huyệt quan trọng để bồi bổ thể lực
- Đau dạ dày, bụng chướng, rối loạn tiêu hóa, thủy thũng, táo bón, nôn mửa, bụng sôi, tiêu chảy,
- Ốm nghén
- Trúng phong, miệng méo
- Viêm tuyến vú, tắc tia sữa
- Đầu gối đau mỏi, chi dưới yếu liệt
- Viêm họng
- Sốt cao
- Thần kinh suy nhược
Phối hợp huyệt Túc tam lý:
- Phối hợp với huyệt Âm Giao CV7, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Thủy Phân CV9 trị quanh rốn đau.
- Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Công Tôn SP4, huyệt Giản Sử PC5, huyệt Linh Đạo HT4, huyệt Thái Xung LV3 trị 9 loại tâm thống.
- Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Thần Khuyết CV8, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Trung Cực CV3, huyệt Trung Quản CV12 trị lỵ không cầm.
- Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1 trị hạ huyết, trường phong.
- Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Giản Sử PC5, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Kiên Tỉnh GB21, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Huyền Chung (Tuyệt Cốt) GB39 trị trúng phong bất tỉnh, đờm khò khè.
- Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Giản Sử PC5, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Phong Trì GB20 có tác dụng phòng ngừa trúng phong.
- Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Huyền Chung (Tuyệt Cốt) GB39 có tác dụng phòng ngừa trúng phong.
- Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Thái Xung LV3 trị thử quyết.
- Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Phát Tế (Kỳ huyệt), huyệt Phong Thị GB31, huyệt Huyền Chung (Tuyệt Cốt) GB39 có tác dụng phòng phong trúng tạng phủ.
- Phối hợp với huyệt Bách Lao (Bá Lao) (Kỳ huyệt), huyệt Cách Du BL17, huyệt Can Du BL18, huyệt Đại Lăng PC7, huyệt Giản Sử PC5, huyệt Ngoại Quan TE5, huyệt Phế Du BL13, huyệt Tâm Du BL15, huyệt Thái Uyên LU9, huyệt Thận Du BL23, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Thông Lý HT5, huyệt Tích Cốt (Kỳ huyệt), huyệt Trung Quản CV12, huyệt Tỳ Du BL20 trị thổ huyết.
- Phối hợp với huyệt Bách Lao (Bá Lao) (Kỳ huyệt), huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Thập Tuyên, huyệt Trung Quản CV12, huyệt Ủy Trung BL40 trị cảm nắng, sốt cao, hoắc loạn, thổ tả.
- Phối hợp với huyệt Bách Lao (Bá Lao) (Kỳ huyệt), huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Thập Tuyên, huyệt Ủy Trung BL40 trị cảm nắng, hoắc loạn.
- Phối hợp với huyệt Cách Du BL17, huyệt Can Du BL18, huyệt Giản Sử PC5, huyệt Thận Du BL23, huyệt Tỳ Du BL20 trị thổ huyết do nộ khí thương Can.
- Phối hợp với huyệt Cách Du BL17, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Thiên Đột CV22, huyệt Trung Quản CV12 trị nấc.
- Phối hợp với huyệt Cao Hoang Du BL43, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Thận Du BL23 trị tê bại.
- Phối hợp với huyệt Cao Hoang Du BL43, huyệt Khí Hải CV6, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Quan Nguyên CV4 trị các loại hư lao nhiệt.
- Phối hợp với huyệt Cao Hoang Du BL43, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Tâm Du BL15 trị trước ngực đau (hung tý), hồi hộp, mất ngủ uể oải, xây xẩm, chóng mặt.
- Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Đản Trung CV17, huyệt Khí Hải CV6, huyệt Nhũ Căn ST18, huyệt Trung Quản CV12 trị các chứng thổ huyết.
- Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị kinh nguyệt bế do huyết trệ.
- Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Túc Lâm Khấp GB41, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị tay chân và mặt sưng phù, sốt cao không giảm.
- Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Quan Xung TE1, huyệt Trung Quản CV12, huyệt Tỳ Du BL20 trị tiểu đường.
- Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Phong Thị GB31, huyệt Huyền Chung (Tuyệt Cốt) GB39 trị trúng phong bất tỉnh, đờm khò khè.
- Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Đại Đô SP2, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Thái Bạch SP3, huyệt Thừa Sơn BL57 trị Tỳ, Tâm thống, đau như kim đâm.
- Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Nội Đình ST44 trị Tỳ hư, bụng trướng.
- Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Trung Quản CV12 trị nôn mửa.
- Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Thân Mạch BL62, huyệt Huyền Chung (Tuyệt Cốt) GB39 trị chân yếu không có sức.
- Phối hợp với huyệt Cự Khuyết CV14, huyệt Đại Đô SP2, huyệt Thái Bạch SP3, huyệt Thừa Sơn BL57 trị Tâm Vị thống.
- Phối hợp với huyệt Cự Khuyết CV14, huyệt Đại Lăng PC7, huyệt Đản Trung CV17, huyệt Hạ Quản CV10, huyệt Tâm Du BL15, huyệt Thiên Đột CV22, huyệt Thượng Quản CV13, huyệt Trung Khôi (Kỳ huyệt), huyệt Trung Quản CV12, huyệt Vị Du BL21 trị ngũ ế, ngũ cách.
- Phối hợp với huyệt cứu Đại Đô SP2 trị sinh xong bị bất tỉnh.
- Phối hợp với huyệt cứu Đản Trung CV17, huyệt Khí Hải CV6, huyệt Kiên Tỉnh GB21, huyệt Kỳ Môn LV14, huyệt Nhũ Căn ST18, huyệt Phong Môn BL12, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thừa Tương CV24, huyệt Trung Phủ LU1, huyệt Trung Quản CV12 trị uế nghịch.
- Phối hợp với huyệt cứu Hành Gian LV2, huyệt Túc Lâm Khấp GB41, huyệt Thái Xung LV3, huyệt Thiếu Hải HT3, huyệt Thông Lý HT5, huyệt Ủy Trung BL40 trị phát bối, nhọt mọc ở vai, lưng.
- Phối hợp với huyệt cứu Khí Hải CV6 100 tráng, huyệt Trung Quản CV12 14 tráng trị bụng đau, tiêu chảy.
- Phối hợp với huyệt cứu Khí Hải CV6, huyệt Trung Quản CV12 trị Tỳ Vị khí hư.
- Phối hợp với huyệt Đại Trường Du BL25, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Thứ Liêu BL32, huyệt Trung Quản CV12 trị ruột viêm tắc cấp.
- Phối hợp với huyệt Đản Trung CV17, huyệt Khí Hải CV6 trị mai hạch khí.
- Phối hợp với huyệt Đản Trung CV17, huyệt Khuyết Bồn ST12, huyệt Nhũ Căn ST18, huyệt Phế Du BL13, huyệt Phong Môn BL12 trị ho lâu ngày không khỏi.
- Phối hợp với huyệt Địa Ngũ Hội GB42 trị trong tai như ve kêu, lưng đau muốn gẫy.
- Phối hợp với huyệt Dịch Môn TE2 trị tai điếc đột ngột.
- Phối hợp với huyệt Du Phủ KD27, huyệt Đản Trung CV17, huyệt Phế Du BL13, huyệt Thiên Đột CV22, huyệt Trung Quản CV12 trị ho, suyễn.
- Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Hạ Cự Hư ST39, huyệt Nội Quan PC6 trị tụy tạng viêm.
- Phối hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Hoàn Khiêu GB30, đốt thêm đuôi kim, trị chân tê do phong hàn.
- Phối hợp với huyệt Giản Sử PC5, huyệt Trung Quản CV12 trị nôn mửa.
- Phối hợp với huyệt Giáp Xa ST6, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Ngư Tế LU10, huyệt Thừa Tương CV24 trị hàm răng cắn chặt, mắt lệch, miệng méo.
- Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11 trị nhọt mọc khắp cơ thể.
- Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Kiên Tỉnh GB21, huyệt Túc Lâm Khấp GB41, huyệt Thái Xung LV3, huyệt Thiếu Hải HT3, huyệt Thông Lý HT5, huyệt Ủy Trung BL40 trị nhọt mọc ở lưng.
- Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Ngoại Lăng, huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Thượng Cự Hư ST37 trị ruột viêm mạn tính.
- Phối hợp với huyệt Hành Gian LV2, huyệt Phục Lưu KD7, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị chân không đi được.
- Phối hợp với huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Phế Du BL13, huyệt Trung Độc GB32 trị nuy chứng, có thấp nhiệt, có đờm, có khí suy, có huyết ứ.
- Phối hợp với huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Phong Thị GB31 trị chân tê.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11 trị sốt không hạ.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11 trị thương hàn nhiều ngày mà không bớt sốt.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị táo bón.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Trung Quản CV12 trị thực đạo co thắt.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thái Dương, huyệt Tình Minh BL1 trị mắt sưng đỏ đau.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thận Du BL23 trị tai ù do hư chứng.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Quan Nguyên CV4 trị tiêu hóa kém.
- Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Bách Lao (Bá Lao) (Kỳ huyệt), huyệt Chí Dương DU9, huyệt Công Tôn SP4, huyệt Trung Quản CV12, huyệt Uyển Cốt SI4 trị hoàng đản, tay chân đều sưng.
- Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Bất Dung ST19 trị khí tích.
- Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Bộc Tham BL61, huyệt Hoàn Cốt GB12, huyệt Phi Dương BL58, huyệt Phục Lưu KD7, huyệt Xung Dương ST42 trị chân liệt, mất cảm giác.
- Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Chương Môn LV13, huyệt Thái Bạch SP3 trị dạ dày đau, ăn uống kém.
- Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Dũng Tuyền KI1, huyệt Đại Chùy DU14, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Huyền Chung (Tuyệt Cốt) GB39 trị thương hàn sốt cao không giảm.
- Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Độc Tỵ ST35, huyệt Tất Dương Quan GB33 trị đầu gối đau.
- Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Hạ Cự Hư ST39, huyệt Hiệp Khê GB43, huyệt Túc Lâm Khấp GB41, huyệt Nhũ Căn ST18, huyệt Thần Phong KD23, huyệt Thiên Khê SP18, huyệt Ưng Song ST16 trị vú sưng.
- Phối hợp với huyệt hợp với huyệt Thái Xung LV3, huyệt Trung Phong LV4 trị đi bộ thì đau nhức, khó khăn.
- Phối hợp với huyệt Huyền Chung GB39, huyệt Nhị Lăng (Âm Lăng Tuyền SP9 và Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thái Xung LV3 trị đùi, gối đau.
- Phối hợp với huyệt Huyết Hải SP10, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Huyền Chung (Tuyệt Cốt) GB39 trị khí huyết đều hư, bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu đều thấp.
- Phối hợp với huyệt Khâu Khư GB40 trị quáng gà.
- Phối hợp với huyệt Khí Xung ST30 trị thương thử, ra mồ hôi nhiều mà tiêu chảy.
- Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Tam Âm Giao SP6 trị huyết áp cao.
- Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Trung Quản CV12 trị bụng đầy trướng do Hysteria.
- Phối hợp với huyệt Kinh Cừ LU8, huyệt Ngư Tế LU10, huyệt Tam Gian LI3, huyệt Thông Lý HT5 trị mồ hôi ra khắp toàn thân.
- Phối hợp với huyệt Liệt Khuyết LU7 trị suyễn cấp.
- Phối hợp với huyệt Nội Đình ST44 trị bụng đầy trướng.
- Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6, huyệt Đại Lăng PC7, huyệt Dương Lăng Tuyền GB34, huyệt Thái Dương, huyệt Kiên Ngoại Du SI14 trị tử giản.
- Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6, huyệt Ngư Tế LU10 trị ăn không xuống.
- Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6, huyệt Thượng Quản CV13 trị có thai bị nôn mửa.
- Phối hợp với huyệt Nội Quan PC6, huyệt Trung Quản CV12 trị dạ dày đau.
- Phối hợp với huyệt Quan Nguyên CV4, huyệt Thái Xung LV3, huyệt Trung Quản CV12 trị Tỳ Vị dương hư, tay chân lạnh, nôn mửa, bụng đau, tiêu chảy.
- Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Tam Tiêu Du BL22, huyệt Thiên Xu ST25, huyệt Trung Quản CV12 trị cửu lỵ.
- Phối hợp với huyệt Toàn Cơ CV21 trị nội thương thực tích.
Tài liệu tham khảo chính:
Một số tài liệu Y học cổ truyền Việt Nam và Trung Quốc
Vị trí và cách lấy huyệt Túc tam lý:
Acupoint ST36 _ Túc tam lý _ Túc dương minh vị _ ST-36