Read Time:1 Minute, 41 Second
Huyệt Đại chùy _ Đốc mạch _ Acupoint DU14
Table of Contents
Tên huyệt – Tên kinh:
- Huyệt Đại chùy – Đốc mạch
- Great Vertebra, Dazhui – The Governing Vessel
- 大椎, dà zhuī – 督脉穴; 督脈
- dae chu 대추, dai tsui
- Kí hiệu (chữ viết tắt tiếng Anh “The Governing Vessel 14”) : GV14, GV-14, DU14, DU-14
Chỉ định – Tác dụng chữa bệnh của huyệt Đại chùy :
Tác Dụng:
Huyệt Đại chùy có tác dụng giải biểu, thông dương, thanh não, định thần và nâng cao sức đề kháng cơ thể.
Chủ trị:
Cụ thể, huyệt Đại chùy chủ trị một số chứng bệnh chính sau:
- Sốt rét
- Sốt nóng cảm mạo
- Ho, phế hư, ho ra đờm nhiều, phế quản tiết ứ dịch
- Đau đầu
- Cổ, gáy cứng đau
- Sườn đau, lưng căng cứng, ngực tức
- Điên, kinh giản
- Trẻ em kinh phong
- Tâm thần bất yên
Phối huyệt:
Huyệt Đại chùy có thể kết hợp với các huyệt sau để trị các chứng bệnh khác nhau:
- Phối hợp với Âm Khích (HT6) + Hậu Khê (SI3) + Quan Nguyên (CV4) trị mồ hôi trộm
- Phối hợp với Chí Dương (DU10) + Giản Sử (PC5) trị sốt rét
- Phối hợp với Đản Trung (CV17) + Phế Du (BL13) + Phong Môn (BL12) trị ho suyễn
- Phối hợp với Đào Đạo (DU13) + Thân Trụ (DU12) + Vô Danh (dưới đốt sống lưng 2) trị tâm thần phân liệt
- Phối hợp với Giản Sử (PC) + Nhũ Căn (ST18) trị sốt rét
- Phối hợp với Giản sử (PC5) trị sốt rét.
- Phối hợp với Hợp Cốc (LI4) + Ngoại Quan (TE5) + Phong Trì (GB20) + Thiếu Thương (LU11) trị cảm phong nhiệt
- Phối hợp với Kiên Tỉnh (GB21) + Mệnh Môn (DU4) + Thân Trụ (DU12) và quanh vùng bệnh, trị tĩnh mạch viêm
- Phối hợp với Khúc Trì (LI11) +Tam Âm Giao (SP6) + Túc Tam Lý (ST36) + Tỳ Du (BL20) trị bạch tế bào giảm
- Phối hợp với Khúc Trì (LI11) + Phong Trì (GB20) trị cảm cúm
- Phối hợp với Phế du (BL13) chữa tiết ứ dịch phế quản
- Phối hợp với Phong Long (ST40) + Trung Quản (CV12) trị khí quản viêm
- Phối hợp với Yêu Du (DU2) trị sốt rét
Vị trí và cách lấy huyệt Đại chùy:
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Acupoint DU14 _ Huyệt Đại chùy – Đốc mạch _ DU-14 _ GV-14
Maître VIKUDO
Docteur en Physiopathologie