Huyệt Nội quan, Inner Pass, Neiguan, Passe intérieure
0 0
Read Time:2 Minute, 33 Second

Huyệt Nội quan – Kinh Thủ quyết âm tâm bào _ Acupoint PC6

TÊN HUYỆT:

Huyệt Nội quan – Kinh Thủ quyết âm tâm bào
Inner Pass, Neiguan – Pericardium meridian
Passe intérieure – Méridien du péricarde
內關, 内关, nèi guān – 手厥阴心包经
nae gwan 내관, nai kan – 수궐음심포경

Viết tắt theo tiếng Anh: PC6

CHỈ ĐỊNH CHỮA BỆNH :

Đau dạ dày, tỳ vị bất hòa, nôn mửa, ốm nghén, phiền muộn quá mức, hồi hộp, đau tim, mất ngủ, hysteria, kinh giản (động kinh), các chứng đau vùng ngực và hông sườn.

PHỐI HỢP HUYỆT :

  • Phối hợp với huyệt Bách hội DU20Thần môn HT7 trị Tâm hư, kinh sợ, tâm thần không yên.
  • Phối hợp với huyệt Cách du BL17 trị ngực đầy tức.
  • Phối hợp với huyệt Cách du BL17, huyệt Can Du BL18, huyệt Thừa sơn BL57 và Trường cường DU1 trị đi tiêu ra máu không cầm, tạng độc.
  • Phối hợp với huyệt Cách du BL17, huyệt Cự khuyết CV14 và Túc tam lý ST36 trị nấc.
  • Phối hợp với huyệt Cao hoang (Cao hoang du) BL43, huyệt Dịch môn TE2, huyệt Thần môn HT7 và Giải khê ST41 trị tim hồi hộp, hay quên, mất ngủ.
  • Phối hợp với huyệt Chiếu hải KD6 trị bụng đau do kết tụ.
  • Phối hợp với huyệt Công tôn SP4 trị bụng đau.
  • Phối hợp với huyệt Dũng tuyền KI1 và Túc tam lý ST36 trị hôn mê do trúng độc.
  • Phối hợp với huyệt Giản sử PC5 và Thiếu Phủ HT8 trị thấp tim.
  • Phối hợp với huyệt Giản sử PC5 và Túc tam lý ST36 trị tim quặn đau.
  • Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Dũng tuyền KI1, huyệt Đại lăng PC7, huyệt Thập tuyên M-UE-1 và Tứ Hoa (Kỳ huyệt)trị ngũ tâm phiền nhiệt.
  • Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Khúc trạch PC3, huyệt Liệt khuyết LU7, huyệt Ngư tế LU10, huyệt Phế du BL13 và Thần môn HT7 trị phong độc ẩn chẩn (mề đay).
  • Phối hợp với huyệt Kiến lý CV11 trị bồn chồn trong ngực.
  • Phối hợp với huyệt Nội đình ST44, huyệt Trung quản CV12, huyệt Tam âm giao SP6 và Túc tam lý ST36 trị ợ hơi.
  • Phối hợp với huyệt Phong Trì GB20 trị nôn mửa.
  • Phối hợp với huyệt Tâm du BL15 và Thần môn HT7 trị hồi hộp.
  • Phối hợp với huyệt Tâm du BL15, huyệt Âm khích HT6 và Thông lý HT5 trị các chứng hư của tim, tim hồi hộp, hay sợ.
  • Phối hợp với huyệt Thiên đột CV22 trị nấc.
  • Phối hợp với huyệt Tố liêu DU25 trị huyết áp thấp.
  • Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị đau dạ dày.
  • Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 và Ngư tế LU10 trị ăn không xuống.
  • Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 và Trung quản CV12 trị bụng đau.

Tài liệu tham khảo :
Nhiều tài liệu Y học cổ truyền Phương Đông (Trung Quốc và Việt Nam)

VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :

Mời bạn xem hướng dẫn trong video

Huyệt Nội quan – Kinh Thủ quyết âm tâm bào _ Acupoint PC6 :

About Post Author

Maître VIKUDO

Docteur en Physiopathologie
Happy
Happy
100 %
Sad
Sad
0 %
Excited
Excited
0 %
Sleepy
Sleepy
0 %
Angry
Angry
0 %
Surprise
Surprise
0 %
Stance 3 | Horse stance | Self defense and survival _ VIKUDO Previous post Trung bình tấn _ Võ Tự vệ và Sinh tồn _ Thế võ 3
Collagen, collagène, Next post Collagen là gì? Tác dụng và cách sử dụng collagen _ Life 76

Average Rating

5 Star
0%
4 Star
0%
3 Star
0%
2 Star
0%
1 Star
0%

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *