Read Time:4 Minute, 48 Second
Huyệt Bách hội _ Đốc mạch _ Acupoint DU20
Table of Contents
TÊN HUYỆT:
Huyệt Bách hội _ Đốc mạch
One Hundred Meetings, Baihui – The Governing Vessel
One Hundred Meetings _ Vaisseau gouverneur
百會, bǎi huì – 督脉穴; 督脈
baek hoe 백회, hyaku e – The Governing Vessel
Viết tắt theo tiếng Anh: DU20
CHỈ ĐỊNH :
Trị đỉnh đầu đau nhức, trực tràng sa, mũi nghẹt, đầu nặng, hay quên, điên cuồng, hoảng sợ, hôn mê, lạnh người, tai ù, mắt hoa, hồi hộp, mất ngủ.
THỦ THUẬT :
- Châm nghiêng 0,5-0,7 thốn hoặc châm xuyên đến Tứ thần thông.
- Không châm vào xương sọ.
- Cứu 5-10 phút.
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Âm cốc KD10, huyệt Giản sử PC5 và huyệt Phục lưu KD7 trị cuồng.
- Phối hợp với huyệt Âm giao CV7, huyệt Chiếu hải KD6 và huyệt Thái xung LV3 trị bệnh ở họng.
- Phối hợp với huyệt Ấn đường M-HN-3, huyệt Đại đôn LV1, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Trung quản CV12 và huyệt Trung xung PC9 trị trẻ nhỏ bị cấp kinh phong.
- Phối hợp với huyệt Ấn đường M-HN-3, huyệt Hợp cốc LI4 và huyệt Thái Dương trị đầu nhức.
- Phối hợp với huyệt Chiếu hải KD6, huyệt Duy đạo GB28, huyệt Đại hách KD12, huyệt Khí hải CV6 và huyệt Thái xung LV3 trị tử cung sa.
- Phối hợp với huyệt Côn lôn BL60 và huyệt Ty trúc không TE23 trị trẻ nhỏ bị động kinh.
- Phối hợp với huyệt cứu Cưu vĩ CV15 trị trẻ nhỏ bị thoát giang (lòi dom) nặng.
- Phối hợp với huyệt cứu Đản trung CV17, huyệt Khí hải CV6 và huyệt Nhân trung DU26 trị chứng quyết nghịch.
- Phối hợp với huyệt (cứu) Kiên ngung LI15, huyệt Phát tế (Kì huyệt), huyệt Túc tam lý ST36 và huyệt Tuyệt cốt GB39. Bệnh bên trái cứu bên phải và ngược lại, trị di chứng trúng phong.
- Phối hợp với huyệt Cưu vĩ CV15 trị kiết lỵ.
- Phối hợp với huyệt Cưu vĩ CV15 và huyệt Trường cường DU1 trị trực tràng sa.
- Phối hợp với huyệt Cưu vĩ CV15, huyệt Dũng tuyền KI1 và huyệt Túc tam lý ST36 trị trúng phong.
- Phối hợp với huyệt Đại chùy DU14 trị nóng trong xương, răng khô.
- Phối hợp với huyệt Đại chùy DU14, huyệt Giản sử PC5, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Kiên tỉnh GB21, huyệt Phong trì GB20 và huyệt Túc tam lý ST36 trị phong trúng tạng phủ.
- Phối hợp với huyệt Đại chùy DU14, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11 và huyệt Phong trì GB20 trị ngoại cảm phong hàn.
- Phối hợp với huyệt Đại chùy DU14, huyệt Khúc trì LI11 và huyệt Phong phủ DU16 trị não viêm, người cứng như gỗ.
- Phối hợp với huyệt Đại chùy DU14, huyệt Tâm du BL15, huyệt Thần môn HT7 và huyệt Túc tam lý ST36 trị hay quên.
- Phối hợp với huyệt Đại trường du BL25 và huyệt Trường cường DU1 trị trẻ nhỏ bị thoát giang.
- Phối hợp với huyệt Dịch môn TE2, huyệt Thần đạo DU11 và huyệt Thiên tỉnh TE10 trị hồi hộp, lo sợ.
- Phối hợp với huyệt Dũng tuyền KI1, huyệt Quan nguyên CV4 và huyệt Thận du BL23 trị Thận hư, đầu phong.
- Phối hợp với huyệt Duy Bào, huyệt Khí hải CV6 và huyệt Túc tam lý ST36 trị tử cung sa.
- Phối hợp với huyệt Giải khê ST41 trị động kinh.
- Phối hợp với huyệt Hậu đỉnh DU19 và huyệt Hợp cốc LI4 trị đầu gáy đau.
- Phối hợp với huyệt Hoàn khiêu GB30, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Kiên ngung LI15 và huyệt Tuyệt cốt GB39 để ngừa trúng phong.
- Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4 và huyệt Thượng tinh DU23 trị giữa đầu đau.
- Phối hợp với huyệt Khí hải CV6, huyệt Thần khuyết CV8 và huyệt Thiên xu ST25 trị cửu lỵ, dương hư, tiêu chảy không cầm.
- Phối hợp với huyệt Kinh cừ LU8 và huyệt Tiền cốc SI2 trị sốt rét.
- Phối hợp với huyệt Mệnh môn DU4, huyệt Quan nguyên CV4 và huyệt Trung liêu BL33 trị tiểu không tự chủ.
- Phối hợp với huyệt Não không GB19 và huyệt Thiên trụ BL10 trị chứng đầu phong.
- Phối hợp với huyệt Nhân trung DU26 trị hay cười.
- Phối hợp với huyệt Nhân trung DU26 trị trụy mạch.
- Phối hợp với huyệt Nhân trung DU26 và huyệt Nội quan PC6 trị hôn mê (ngất).
- Phối hợp với huyệt Nội quan PC6 và huyệt Thần môn HT7 trị Tâm hư, kinh sợ, tâm thần không yên.
- Phối hợp với huyệt Phong môn BL12 [cứu], huyệt Thông thiên BL7 và huyệt Thượng tinh DU23 trị mũi chảy nước không cầm.
- Phối hợp với huyệt Thận du BL23 [cứu] trị tai ù.
- Phối hợp với huyệt Thận du BL23 và huyệt Tỳ du BL20 trị tiêu chảy lâu ngày gây ra hoạt thoát, hạ hãm.
- Phối hợp với huyệt Thận du BL23, huyệt Tỳ du BL20 [cứu] và huyệt Yêu Nhãn trị trực tràng sa.
- Phối hợp với huyệt Thần môn HT7, huyệt Tứ thần thông (Kỳ huyệt) và huyệt Dũng tuyền KI1 trị chóng mặt do hư chứng.
- Phối hợp với huyệt Thừa sơn BL57 và huyệt Trường cường DU1 trị trực tràng sa.
- Phối hợp với huyệt Thượng tinh DU23 [cứu] trị chóng mặt, sợ lạnh.
- Phối hợp với huyệt Tín hội DU22 trị trúng phong đột ngột.
- Phối hợp với huyệt Trung quản CV12 [cứu] trị tử cung sa.
- Phối hợp với huyệt Trường cường DU1 trị trực tràng sa.
- Phối hợp với huyệt Tỳ du BL20 [cứu] trị trẻ nhỏ khóc đêm.
Tài liệu tham khảo :
Nhiều tài liệu Y học cổ truyền Phương Đông (Trung Quốc và Việt Nam)
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Huyệt Bách hội _ Đốc mạch _ Acupoint DU20: