Huyệt Thân mạch _ Kinh Túc thái dương bàng quang _ BL62
Table of Contents
TÊN HUYỆT – TÊN KINH:
- Huyệt Thân mạch – Kinh Túc thái dương bàng quang
- Shenmai, Extending Vessel – Bladder meridian
- Extending Vessel – Méridien de la vessie
- 申脈, shēn mài – 足太阳膀胱经
- sin maek 신맥, shim myaku – 족태양방광경
Tên khác: Dương Kiều, Quỷ Lệ.
Huyệt là nơi xuất phát của mạch Dương Kiều, hợp với các khớp và gân cơ của toàn cơ thể vào giờ Thân, vì vậy gọi là Thân Mạch (Trung Y Cương Mục).
Viết tắt theo tiếng Anh: BL62
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
Giảm đau, thanh thần, tán phong, thư cân mạch, khu biểu tà và thông hoạt kinh lạc.
CHỈ ĐỊNH :
Kinh giản ban ngày, đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, rối loạn giấc ngủ, khớp mắt cá viêm, và chuột rút.
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Ẩn Bạch SP1, huyệt Hành Gian LV2 trị nóng lạnh khi hành kinh.
- Phối hợp với huyệt An Miên EM13, huyệt Ế Phong TE17, huyệt Thái Xung LV3 trị chóng mặt do rối loạn tiền đình.
- Phối hợp với huyệt Bách Hội DU20, huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Phong Trì GB20, huyệt Tâm Du BL15 trị động kinh.
- Phối hợp với huyệt Cách Du BL17, huyệt Chi Câu TE6, huyệt Dương Cốc SI5, huyệt Uyển Cốt SI4 trị hông sườn đau.
- Phối hợp với huyệt Chiếu Hải KD6, huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Khâu Khư GB40 trị mắt cá chân đau, tê.
- Phối hợp với huyệt Công Tôn SP4, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền chung GB39 trị chân yếu không có sức.
- Phối hợp với huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Tiền Cốc SI2 trị các chứng điên.
- Phối hợp với huyệt Kim Môn BL63 trị đầu phong, đầu đau.
- Phối hợp với huyệt Kim Môn BL63 trị đầu phong, ngực đau.
- Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36 trị cước khí, bệnh ở lưng.
Ghi chú : Nếu có một đường link nào mà khi bạn click vào mà dẫn đến Youtube báo là “Riêng tư”, thì có nghĩa là video đó đang chờ lịch phát hành. Xin bạn vui lòng chờ xem video này trong thời gian tới! Cảm ơn bạn!
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
THỦ THUẬT :
- Châm thẳng 0,3-0,5 thốn
- Cứu 3-5 tráng
- Ôn cứu 5-10 phút.
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Vị trí :
Huyệt Thân mạch nằm trong rãnh cơ mác, dưới mắt cá ngoài chân.
Giải phẫu:
- Dưới da là gân cơ mác bên dài và gân cơ mác bên ngắn, chỗ bám của cơ duỗi ngắn các ngón chân, rãnh cơ mác của mặt ngoài xương gót chân.
- Thần kinh vận động cơ là các nhánh của dây thần kinh cơ-da và dây thần kinh chầy trước.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh S1.
Mời bạn xem hướng dẫn chi tiết trong video
BL62 | Huyệt Thân mạch | Túc thái dương bàng quang | Acupoint VIKUDO
Bạn có thể tham khảo thêm:
BL60 | Huyệt Côn lôn | Kinh Túc thái dương bàng quang