Read Time:2 Minute, 52 Second
Huyệt Dương lăng tuyền _ Kinh Túc thiếu dương đởm _ Acupoint GB34
Table of Contents
TÊN HUYỆT – TÊN KINH:
- Huyệt Dương lăng tuyền – Kinh Túc thiếu dương đởm
- Yanglingquan – Gallbladder Meridian
- Yang Mound Spring – Méridien de la vésicule biliaire
- 陽陵泉, yáng líng quán – 足少阳胆经
- yang neung cheon 양릉천, yō ryō sen – 족소양담경
Tên khác: Dương Chi Lăng Tuyền.
Huyệt ở chỗ lõm (giống con suối = tuyền) phía dưới đầu xương mác (giống hình gò mả = lăng), lại ở mặt ngoài chân (mặt ngoài = dương), vì vậy gọi là Dương Lăng Tuyền.
Viết tắt theo tiếng Anh: GB34
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
Thư cân mạch, thanh thấp nhiệt, khu phong tà.
CHỈ ĐỊNH :
Trị khớp gối viêm, lưng đùi đau, thần kinh gian sườn đau, liệt nửa người, túi mật viêm, chóng mặt, hoa mắt, ợ chua.
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9 [cứu] trị tiểu không tự chủ.
- Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9 trị đầu gối sưng.
- Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9 trị sốt rét.
- Phối hợp với huyệt Âm Lăng Tuyền SP9 trị tiểu nhiều.
- Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Chương Môn LV13, huyệt Ủy Trung BL40 [cho ra máu] trị thương hàn mà hông sườn đau.
- Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Thúc Cốt BL65, huyệt Ủy Trung BL40, huyệt Xích Trạch LU5 trị lưng đau do chấn thương.
- Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Kỳ Môn LV14 trị hông sườn đau.
- Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6, huyệt Túc Lâm Khấp GB41 trị thương hàn mà hông sườn đau.
- Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Kiên Ngung LI15, huyệt Phong Thị GB31, huyệt Túc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 trị trúng phong không nói được, đờm nhớt ủng trệ.
- Phối hợp với huyệt Đản Trung CV17, huyệt Thiên Trì PC1 trị họng khò khè.
- Phối hợp với huyệt Đởm Nang, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Giáp Tích M-BW-35 (8-9) trị túi mật viêm.
- Phối hợp với huyệt Dương Phụ GB38, huyệt Hiệp Khê GB43, huyệt Túc Khiếu Âm GB44, huyệt Túc Lâm Khấp GB41 trị mụn nhọt mọc ở 1 bên đầu.
- Phối hợp với huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Khúc Trì LI11 trị liệt nửa người.
- Phối hợp với huyệt Hoàn Khiêu GB30, huyệt Phong Thị GB31, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thận Du BL23, huyệt Ủy Trung BL40 trị lưng và đùi đau, nửa người bị liệt.
- Phối hợp với huyệt Hoàn Khiêu GB30 trị trước gối đau, nách và sườn đau.
- Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Ngoại Quan TE5, huyệt Phong Thị GB31, huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệt Thủ Tam Lý LI10 trị tay chân đau do phong.
- Phối hợp với huyệt Khúc Trì LI11 trị bán thân bất toại.
- Phối hợp với huyệt Tam Âm Giao SP6, huyệtTúc Tam Lý ST36, huyệt Huyền Chung GB39 trị cước khí.
- Phối hợp với huyệt Thượng Liêm LI9, huyệt Túc Tam Lý ST36 trị bụng và sườn đầy.
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
THỦ THUẬT :
Châm thẳng 1 – 1,5 thốn.
Cứu 3 -5 tráng.
Ôn cứu 5 -10 phút.
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video dưới đây (Phát hành trên kênh ACUVI _ Bấm huyệt và Điểm huyệt)
Huyệt Dương lăng tuyền _ Kinh Túc thiếu dương đởm _ Acupoint GB34