Read Time:1 Minute, 52 Second
Huyệt Nội đình _ Kinh Túc dương minh vị _ Acupoint ST44
Table of Contents
TÊN HUYỆT – TÊN KINH:
- Huyệt Nội đình – Kinh Túc dương minh vị
- Neiting, Inner Courtyard – Stomach meridian
- La court intérieure – Méridien de l’estomac
- 内庭, nèi tíng – 足阳明胃经
- nae jeong 내정, nai tei(?) – 족양명위경
Là huyệt thứ 44 của kinh Vị.
Viết tắt theo tiếng Anh: ST44
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
Thông giáng Vị khí, thanh Vị, tiết nhiệt, lý khí, trấn thống, hòa trường, hóa trệ.
CHỈ ĐỊNH :
Liệt mặt, đau đầu, đau răng, chảy máu cam, chảy máu dạ dày, viêm ruột, chướng bụng, tả, lị, sưng mu bàn chân, sốt không ra mồ hôi.
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Chương môn LV13 trị quyết nghịch.
- Phối hợp với huyệt Công tôn SP4 và huyệt Lệ đoài ST45 trị sốt rét, lạnh, không muốn ăn.
- Phối hợp với huyệt Công tôn SP4 và huyệt Túc tam lý ST36 trị Tỳ hư, bụng đầy trướng.
- Phối hợp với huyệt Giải khê ST41, huyệt Hãm cốc ST43, huyệt Lệ đoài ST45 và huyệt Xung Dương ST42 trị nhọt mọc từ râu quanh miệng.
- Phối hợp với huyệt Hoàn khiêu GB30 trị ống chân đau.
- Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4 trị mặt phù, ruột sôi.
- Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4 trị răng đau do phong hỏa, lợi răng sưng, viêm amydale.
- Phối hợp với huyệt Lệ đoài ST45 và huyệt Thiên xu ST25 trị ăn không tiêu, không muốn ăn.
- Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 trị hành kinh bụng đau.
- Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 và huyệt Túc tam lý ST36 trị bụng dưới căng đầy.
- Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị bụng đau.
- Phối hợp với huyệt Thượng tinh DU23 trị mắt đau.
- Phối hợp với huyệt Túc lâm khấp GB41 trị bụng dưới đầy trướng.
- Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị trung tiện bí.
- Tả Nội Đình ST44, huyệt bổ Bách lao (Kỳ huyệt), huyệt Hợp cốc LI4 và huyệt Phục lưu KD7 trị thương hàn không có mồ hôi.
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
LƯU Ý :
- Châm thẳng hoặc xiên 0,3-0,5 thốn.
- Cứu 5 – 10 phút.
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Huyệt Nội đình _ Kinh Túc dương minh vị _ Acupoint ST44