Huyệt Lệ đoài _ Kinh Túc dương minh vị _ Acupoint ST45
Table of Contents
TÊN HUYỆT – TÊN KINH:
- Huyệt Lệ đoài – Kinh Túc dương minh vị
- Lidui, Strict Exchange – Stomach meridian
- L’échange brusque – Méridien de l’estomac
- 厲兌, lì duì – 足阳明胃经
- ye tae 예태, rei da – 족양명위경
Huyệt thứ 45 của kinh Vị.
Da vùng huyệt được chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L5.
“Lệ” ở đây hiểu là đá mài hoặc phần trên cao; “Đoài” ý chỉ đỉnh thẳng. Huyệt ở thẳng phần trên ngón chân vì vậy gọi là Lệ Đoài (Trung Y Cương Mục).
Tên khác : Thần Thượng Đoan, Tráng Cốt.
Viết tắt theo tiếng Anh: ST45
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
Sơ tiết tà nhiệt ở kinh dương minh, thông kinh lạc, điều hòa vị, thanh thần chí.
CHỈ ĐỊNH :
Liệt mặt, hàm răng nghiến chặt, răng đau, mũi chảy máu, yết hầu sưng đau, sốt cao, bàn chân lạnh, ngủ hay mê sảng, mất ngủ.
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Ẩn bạch SP1 trị mơ nhiều.
- Phối hợp với huyệt Đại đôn LV1 trị thích ngủ.
- Phối hợp với huyệt Điều khẩu ST38, huyệt Tam âm giao SP6 trị khó ngủ do kinh bị hàn.
- Phối hợp với huyệt Dương trì TE4, huyệt Giải khê ST41, huyệt Hậu khê SI3, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Phong trì GB20 trị thương hàn mà mồ hôi không ra.
- Phối hợp với huyệt Giải khê ST41, huyệt Hãm cốc ST43, huyệt Nội đình ST44, huyệt Xung dương ST42 trị mụn nhọt mọc ở râu, quanh miệng.
- Phối hợp với huyệt Kinh cốt BL64, huyệt Tiền cốc SI2 trị mũi không thông, mũi chảy nước vàng.
- Phối hợp với huyệt Nội đình ST44 trị sốt rét, sợ lạnh, ăn kém.
- Phối hợp với huyệt Nội đình ST44, huyệt Thiên xu ST25 trị biếng ăn, ăn không tiêu.
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
LƯU Ý :
- Châm thẳng hoặc xiên 0,1-0,2 thốn.
- Cứu 3 – 5 phút.
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Huyệt Lệ đoài _ Kinh Túc dương minh vị _ Acupoint ST45 :