Read Time:2 Minute, 19 Second
Huyệt Kỳ môn _ Kinh Túc quyết âm can _ Acupoint LV14
Table of Contents
TÊN HUYỆT – TÊN KINH:
- Huyệt Kỳ môn – Kinh Túc quyết âm can
- Qimen, Cyclic Gate – Liver meridian
- Porte cyclique – Méridien du foie
- 期門, qí mén – 足厥阴肝经
- gi mun, 기문 –족궐음간경
Trong cơ thế con người, khí huyết trong 12 kinh mạch bắt đầu từ huyệt Vân môn LU2 và kết thúc chu kỳ ở huyệt Kỳ môn LV14.
Tên khác : Can mộ
Viết tắt theo tiếng Anh: LV14
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
Thanh nhiệt huyết, điều hòa bán biểu bán lý (Hàn nhiệt vãng lai (lúc nóng lúc rét), ngực sườn đầy tức, miệng đắng, lợm giọng buồn nôn, hoa mắt…), hóa đờm, tiêu ứ, bình can, lợi khí.
CHỈ ĐỊNH :
Mạng sườn đau nhức, đau thần kinh liên sườn, màng ngực viêm, ngực và bụng căng chướng, gan viêm, ợ chua, thương hàn, bí tiểu tiện, phụ nữ huyết nhiệt
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Cách du BL17, huyệt Can du BL18 trị thần kinh liên sườn đau.
- Phối hợp với huyệt Chi câu TE6, huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Thái xung LV3, huyệt Túc tam lý ST36 trị hông sườn đau loại thực chứng.
- Phối hợp với huyệt cứu Đản trung CV17, huyệt Trung quản CV12 trị nấc.
- Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 (cứu) trị nấc cụt.
- Phối hợp với huyệt Đại đôn LV1 trị thoát vị, sán khí.
- Phối hợp với huyệt Đại lăng PC7, huyệt Đản trung CV17, huyệt Lao cung PC8 trị thương hàn mà hông sườn đau.
- Phối hợp với huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Trung phong LV4 trị gan viêm.
- Phối hợp với huyệt Giản Sử PC5, huyệt Thiên đột CV22 trị khan tiếng.
- Phối hợp với huyệt Hiệp bạch LU4, huyệt Thiên đột CV22, huyệt Trung xung PC9, huyệt Trường cường DU1 trị tâm thống, hụt hơi.
- Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Túc tam lý ST36 trị ruột sôi, vùng dạ dày, ruột bị đầy trướng.
- Phối hợp với huyệt Khí hải CV6, huyệt Khúc trì LI11 trị thương hàn phát cuồng.
- Phối hợp với huyệt Khuyết bồn ST12 trị giữa ngực nóng, dưới sườn tức hơi.
- Phối hợp với huyệt Nội quan PC6, huyệt Thái xung LV3 trị ngực và hoành cách mô đau.
- Phối hợp với huyệt Ôn Lưu LI7 trị thương hàn làm cho cổ cứng.
- Phối hợp với huyệt Thiên phủ LU3 trị gan viêm.
- Phối hợp với huyệt Trường cường DU1, huyệt Tỳ du BL20 trị gan viêm, vàng da cấp.
- Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị thương hàn không ra mồ hôi.
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
LƯU Ý :
- Châm nghiêng 0,5 thốn
- Cứu 10-20 phút
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Huyệt Kỳ môn _ Kinh Túc quyết âm can _ Acupoint LV14: