
Huyệt Huyết hải _ Kinh Túc thái âm tỳ _ Acupoint SP10
Table of Contents
TÊN HUYỆT:
Huyệt Huyết hải _ Kinh Túc thái âm tỳ
Xuehai, Sea of Blood _ Spleen meridian
La mer du sang _ Méridien de la rate
血海, xuè hǎi _ 足太阴脾经
hyeol hae 혈해, kek kai _ 족태음비경
Huyệt được coi là nơi chứa (bể) huyết, vì vậy gọi là Huyết Hải .
Tên khác : Bách Trùng Oa, Bách Trùng Sào, Huyết Khích…
Viết tắt theo tiếng Anh: SP10
CHỈ ĐỊNH :
Thiếu máu, gầy yếu, kinh bế, kinh nguyệt không đều, băng huyết, rong huyết, dị ứng, mẩn ngứa.
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Địa cơ SP8 trị kinh nguyệt không đều
- Phối hợp với huyệt Đới mạch GB26 trị kinh nguyệt không đều
- Phối hợp với huyệt Khí hải CV6 trị bệnh đường tiết niệu (ngũ lâm)
- Phối hợp với huyệt Lệ đoài ST45, huyệt Cơ môn SP11 trị viêm tuyến ở vùng háng
- Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Hợp cốc LI4 trị ban sởi
- Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36, huyệt Âm lăng tuyền SP9, huyệt Lương khâu ST34 trị viêm khớp gối
- Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Tam âm giao SP6, huyệt Liệt khuyết LU7 trị mề đay, phong ngứa.
- Phối hợp với huyệt Xung môn SP12 trị các khối tích tụ khu trú ở vùng bụng
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
THỦ THUẬT :
- Châm thẳng hoặc hơi hướng lên 1-2 thốn.
- Cứu 3-5 phút tráng. Ôn cứu 5-10 phút.
Chú ý:
Nếu ngộ châm hoặc châm quá sâu khiến cho người bệnh chóng mặt hoặc thậm chí ngất xỉu, rút kim ra ngay và có thể giải cứu bằng cách châm huyệt Túc tam lý ST36 để giải cứu (châm sâu 0.5-0.8 thốn, vê kim), hoặc có thể châm thêm huyệt Khúc trì LI11 bên đối diện nếu chỉ châm huyệt Túc tam lý như trên thấy kém hiệu quả. Ngoài ra, cũng có thể bấm và xoa huyệt Tiểu hải SI8 để tăng hiệu quả giải cứu.
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Huyệt Huyết hải _ Kinh Túc thái âm tỳ _ Acupoint SP10: