
Read Time:1 Minute, 50 Second
Table of Contents
Huyệt Thương khâu – Kinh Túc thái âm tỳ _ SP-5
TÊN HUYỆT:
Huyệt Thương khâu – Kinh Túc thái âm tỳ
Shang Mound, Shangqiu – Spleen
Le monticule de métal _ Méridien de la rate
商丘, shāng qiū – 足太阴脾经
sang gu 상구, shō kyū – 족태음비경
Viết tắt theo tiếng Anh: SP5
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
Huyệt Thương khâu có tác dụng kiện tỳ vị, tiêu thấp trệ
CHỈ ĐỊNH :
Huyệt Thương khâu thường được chỉ định trị các bệnh viêm dạ dày, viêm đường ruột, suy giảm tính năng tiêu hóa và đau mắt cá chân
PHỐI HỢP HUYỆT :
Huyệt Thương khâu thường được phối hợp với một số huyệt để điều trị một số chứng bệnh cụ thể như sau:
- Phối hợp với huyệt Âm cốc KD10, huyệt Âm lăng tuyền SP9, huyệt Khúc tuyền LV8 trị bụng đầy trướng.
- Phối hợp (cứu) Âm lăng tuyền SP9, huyệt Đại đô SP2 trị tiêu chảy.
- Phối hợp với huyệt Âm lăng tuyền SP9, huyệt Thiên xu ST25 trị ruột viêm mạn tính.
- Phối hợp (cứu) Cách du BL17, huyệt Dương phụ GB38, huyệt Nội quan PC6, huyệt Tỳ du BL20, huyệt Vị du BL21 trị dạ dày đau.
- Phối hợp với huyệt Địa ngũ hội GB42, huyệt Điều khẩu ST38, Túc khiếu âm GB44 trị ngón chân út (5) bị viêm.
- Phối hợp với huyệt Dương lăng tuyền GB34, huyệt Tam âm giao SP6, huyệt Túc tam lý ST36 trị chân phù.
- Phối hợp với huyệt Giải khê ST41, huyệt Khâu khư GB40 trị bắp chân đau.
- Phối hợp với huyệt Hợp cốc (Hiệp cốc) LI4, huyệt Khúc trì LI11 trị ho gà.
- Phối hợp với huyệt Khúc mấn (Khúc tân) GB7 trị cấm khẩu.
- Phối hợp với huyệt Kinh cốt BL64, huyệt Thừa cân BL56, huyệt Thừa sơn BL57 trị chân co quắp.
- Phối hợp với huyệt Nhật nguyệt GB24 trị buồn vui quá mức.
- Phối hợp với huyệt Phục lưu KD7 trị trĩ nội.
- Phối hợp với huyệt Tam âm giao SP6 trị táo bón do Tỳ hư.
- Phối hợp với huyệt Túc thông cốc BL66, huyệt U môn KD21 trị hay bị nôn mửa.
Tài liệu tham khảo :
Châm Cứu Đại Thành, Châm Cứu Học Giản Biên, Châm Cứu Học Thượng Hải, Châm Cứu Tụ Anh, Mạch Kinh, Thần Cứu Kinh Luân, Tư Sinh Kinh, Thiên Kim Phương
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video