Read Time:1 Minute, 28 Second
Huyệt Thương dương _ Kinh Thủ dương minh đại trường _ Acupoint LI1
Table of Contents
Tên huyệt – Tên kinh
- Thương dương – Thủ dương minh đại trường
- Shang Yang, Shangyang – Large Intestine
- Le Yang métal – Méridien du gros intestin
- 商陽, shāng yáng – 手阳明大肠经
- sang yang 상양, shō yō – 수양명대장경
Viết tắt theo tiếng Anh: LI1
Chỉ định – Tác dụng chữa bệnh của huyệt Thương dương:
- Trị tai ù, tai điếc
- Mắt đau nhức
- Răng đau, hàm đau, hầu đau, họng sưng
- Giảm chứng căng gốc lưỡi
- Thần kinh mặt đau do rối loạn ở kinh cân, cằm sưng
- Ngón tay trỏ đau, ngón tay trỏ tê, các ngón tay tê dại
- Sốt cao, trúng phong, các chứng hôn mê, mê sảng
- Tăng khả năng làm việc của tạng Tỳ, loại bỏ đàm ra khỏi cơ thể
- Làm giảm căng thẳng, tăng phấn chấn tinh thần
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Dùng kim tam lăng châm nặn máu Thương dương LI1, Thiếu thương LU11, Trung xung PC9 và Thiếu xung HT9 trị trúng phong bất tỉnh.
- Phối hợp với các huyệt Cự liêu ST3, Đồng tử liêu GB1, Lạc khước BL8, Thừa quang BL6 và Thượng quan GB3 trị cận thị, thanh manh.
- Phối hợp với các huyệt Dịch môn TE2, Quan xung TE1, Phong trì GB20 và Thiên trụ BL10 trị nhiệt bệnh mà mồ hôi không ra.
- Phối hợp với các huyệt Dương cốc SI5, Hiệp khê GB43, Hợp cốc LI4, Lao cung PC8, Lệ đoài ST45 và Uyển cốt SI4 trị sốt không ra mồ hôi.
- Phối hợp với các huyệt Quan xung TE1, Thiếu thương LU11, Thiếu trạch SI1, Thiếu xung HT9 và Trung xung PC9 trị trúng phong bất tỉnh, đờm khò khè.
- Phối hợp với huyệt Thái khê KI3 trị sốt rét thể hàn.
Tài liệu tham khảo :
Nhiều tài liệu Y học cổ truyền Phương Đông (Trung Quốc và Việt Nam)
Vị trí và cách lấy huyệt Thương dương:
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Huyệt Thương dương _ Kinh Thủ dương minh Đại trường _ Acupoint LI1