Table of Contents
Acupoint KI1 _ Huyệt Dũng tuyền – Kinh Túc thiếu âm thận _ KI-1
TÊN HUYỆT:
Huyệt Dũng tuyền – Kinh Túc thiếu âm thận
Gushing Spring, Yong Quan – Kidney
Bubbling Well _ Méridien du rein
涌泉, yǒng quán – 足少阴肾经
yong cheon 용천, yu sen – 족소음신경
Tên khác : Địa Cù, Địa Vệ, Địa Xung, Quế Tâm, Quyết Tâm.
Viết tắt theo tiếng Anh: KI1
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
- Huyệt Dũng tuyền là huyệt thứ nhất của kinh Thận.
- Huyệt Dũng tuyền là một huyệt trong nhõm “Hồi dung cửu châm”, có tác dụng nâng cao và phục hồi chính khí.
- Huyệt Dũng tuyền cũng là một trong “Tam tài huyệt” (Bách hội – Thiên, Đản trung – Nhân và Dũng tuyền – Địa)
- Huyệt Dũng tuyền có tác dụng giáng âm hoả, thanh thận nhiệt, định thần chí.
CHỈ ĐỊNH :
Trị chứng đỉnh đầu đau, hội chứng tiền đình, bệnh thận, mặt đen sạm, mắt hoa, viêm họng, viêm amidan, lưỡi khô, trẻ em kinh phong, điên, cuồng, rối loạn tâm thần kinh hysteria, nôn mửa, người suy nhược, gan bàn chân nóng hoặc lạnh, chứng âm hư hỏa vượng, mất ngủ, bốc hỏa, ù tai, ngất xỉu …
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Âm cốc KD10, huyệt Chiếu hải KD6, huyệt Tam âm giao SP6 trị tiểu gắt, tiểu ra máu.
- Phối hợp với huyệt Âm giao CV7 trị ruột đau.
- Phối hợp với huyệt Âm lăng tuyền SP9 trị sán khí đau lan đến rốn.
- Phối hợp với huyệt Ẩn bạch SP1, huyệt Phong long ST40, huyệt Trung xung PC9, huyệt Thiếu thương LU11, huyệt Thiếu xung HT9 trị họng sưng đau.
- Phối hợp với huyệt Cường gian DU18, huyệt Tứ thần thông (Kỳ huyệt) trị kinh giản.
- Phối hợp với huyệt Cưu vĩ CV15 trị thận âm hư.
- Phối hợp với huyệt Đại chung KI4 trị họng đau, không nuốt được
- Phối hợp với huyệt Đại chùy DU14, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Khúc trì LI11, huyệt Huyền chung GB39 trị thương hàn sốt cao không hạ.
- Phối hợp với huyệt Đại lăng PC7, huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Nội Quan PC6, huyệt Thập Tuyên (Ngoài kinh) và huyệt Tứ hoa (Kỳ huyệt) trị ngũ tâm phiền nhiệt.
- Phối hợp với huyệt Hành gian LV2 trị tiểu đường, thận suy
- Phối hợp với huyệt Hợp cốc LI4, huyệt Phong long ST40, huyệt Thiên đột CV22 trị họng sưng đau
- Phối hợp với huyệt Hưng phấn (Huyệt mới), huyệt Lao cung PC8, huyệt Nhân trung DU26 trị bệnh tâm thần.
- Phối hợp với huyệt Kiến lý CV11 trị vùng dưới tim đau nhức không muốn ăn.
- Phối hợp với huyệt Kinh cốt BL64, huyệt Thừa sơn BL57 trị bàn chân co rút.
- Phối hợp với huyệt Nhân Trung DU26, huyệt Thiếu thương LU11 trị trẻ nhỏ bị kinh phong.
- Phối hợp với huyệt Nhiên cốc KI2 trị các ngón chân đau
- Phối hợp với huyệt Nhiên cốc KI2 trị họng đau
- Phối hợp với huyệt Phong long ST40, huyệt Quan nguyên CV4 trị ho, hư lao
- Phối hợp với huyệt Tâm du BL15, huyệt Thần môn HT7, huyệt Thiếu Thương LU11 trị si ngốc (ngớ ngẩn).
- Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36 trị hôn mê do trúng độc.
- Phối hợp với huyệt Túc tam lý ST36, huyệt Thừa sơn BL57 trị tiêu chảy.
Tham khảo: Bách chứng phú, Biển thước tâm thư, Châm cứu Tụ anh, Châm cứu Đại thành, Châm cứu Đại toàn, Châm cứu học Thượng hải, Thần châm kinh, Ngọc long ca, Thiên kim phương, Tư sinh kinh, Tịch hoằng phú, Thiên tinh bí quyết, Y học nhập môn, …
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Bài hay và công phu quá ạ. Cảm ơn thầy!
Cảm ơn bạn!