
Huyệt Thiên dung _ Kinh Thủ thái dương tiểu trường _ SI17
Table of Contents
TÊN HUYỆT – TÊN KINH:
- Huyệt Thiên dung – Kinh Thủ thái dương tiểu trường
- Tianrong, Heavenly Appearance – Small Intestine Meridian
- Heavenly Appearance – Méridien de l’intestin grêle
- 天容, tiān róng – 手太阳小肠经
- cheon yong 천용, ten yō? – 수태양소장경
Thiên chỉ vùng đầu; Dung tức dung nhan. Từ “Thiên dung” có ý nghĩa về vẻ đẹp của đầu mặt.
Viết tắt theo tiếng Anh: SI17
CHỈ ĐỊNH:
Tai ù, tai điếc, viêm thanh quản, viêm hầu họng cấp, viêm amydale, mất tiếng.
PHỐI HỢP HUYỆT :
Phối hợp với huyệt Bỉnh Phong SI12 trị vai đau, không thể giơ tay lên được.
Phối hợp với huyệt Chi Chính SI7, huyệt Giác Tôn TE20, huyệt Tiền Cốc SI2, huyệt Uyển Cốt SI4 trị cổ gáy đau không thể xoay được.
Phối hợp với huyệt Dương Khê LI5 trị ngực tức, khó thở.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị amydale viêm.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Khúc Trì LI11, huyệt Thiếu Thương LU11 trị amydale viêm.
Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Thiên Trụ BL10 trị họng viêm, thanh quản viêm.
Phối hợp với huyệt Khí Xá ST11, huyệt Liêm Tuyền CV23, huyệt Phách Hộ BL42, huyệt Phù Đột LI18, huyệt Y Lung (Huyệt mới) trị ho, suyễn.
Phối hợp với huyệt Thính Cung SI19, huyệt Thính Hội GB2, huyệt Trung Chữ TE3 trị tai ù, tai kêu như ve.
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
THỦ THUẬT :
Châm thẳng, hướng mũi kim tới phía gốc (cuống) lưỡi, sâu 1-1,5 thốn.
Cứu 3 – 5 tráng.
Ôn cứu 5 – 10 phút.
Thận trọng : Tránh động mạch cảnh và tĩnh mạch cổ.
GIẢI PHẪU:
- Dưới da là bờ trước cơ ức-đòn-chũm (Sternocleidomastoid, Sternocléido-mastoïdien), bờ sau của góc xương hàm dưới (Mandible), phía dưới cơ 2 thân.
- Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh sọ não số XI, nhánh đám rối cổ sâu, dây thần kinh sọ não số XI.
- Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C2 hoặc C3.
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
SI17 | Huyệt Thiên dung | Kinh Thủ thái dương tiểu trường | Acupoint VIKUDO