Read Time:2 Minute, 32 Second
Huyệt Giải khê _ Kinh Túc dương minh vị _ Acupoint ST41
Table of Contents
TÊN HUYỆT – TÊN KINH:
- Huyệt Giải khê – Kinh Túc dương minh vị
- Jiexi, Stream Divide – Stomach meridian
- Le ruisseau libéré – Méridien de l’estomac
- 解谿, jiě xī – 足阳明胃经
- hae gye 해계, kai kei – 족양명위경
Là huyệt thứ 41 của kinh Vị.
Tên khác: Hài đái, Hài đới.
Viết tắt theo tiếng Anh: ST41
TÁC DỤNG CHỮA BỆNH:
Hóa thấp trệ, thanh vị nhiệt, trợ tỳ khí, định thần chí.
CHỈ ĐỊNH :
Trị viêm tổ chức mềm quanh khớp cổ chân, teo cơ cẳng chân, thiếu máu não, viêm thận.
PHỐI HỢP HUYỆT :
- Phối hợp với huyệt Bát Phong MLE8, huyệt Dũng Tuyền KI1 trị ngón chân sưng, hoại tử.
- Phối hợp với huyệt Cao Hoang DU BL43, huyệt Dịch Môn TE2, huyệt Nội Quan PC6 và huyệt Thần Môn HT7 trị tim hồi hộp, hay quên, mất ngủ.
- Phối hợp với huyệt Chi Câu TE6 trị cuồng.
- Phối hợp với huyệt Côn Lôn BL60, huyệt Khâu Khư GB40, huyệt Thái Khê KI3 và huyệt Thương Khâu SP5 trị mắt cá chân đau.
- Phối hợp với huyệt Đại Trữ BL11 trị sốt rét.
- Phối hợp với huyệt Điều Khẩu ST38, huyệt Khâu Khư GB40 và huyệt Thái Bạch SP3 trị đầu gối và đùi sưng.
- Phối hợp với huyệt Đởm Du BL19 trị kinh sợ, tim hồi hộp.
- Phối hợp với huyệt Hãm Cốc ST43, huyệt Lệ Đoài ST45, huyệt Nội Đình ST44 và huyệt Xung Dương ST42 trị nhọt mọc từ râu, quanh miệng.
- Phối hợp với huyệt Hậu Khê SI3 và huyệt Hợp Cốc LI4 trị cuồng.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4 trị mất tiếng, không nói được.
- Phối hợp với huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Liệt Khuyết LU7, huyệt Não Không GB19 và huyệt Phong Trì GB20 trị nửa đầu đau.
- Phối hợp với huyệt Khí Anh NP59 và huyệt Tam Âm Giao SP6 trị bướu cổ.
- Phối hợp với huyệt Khí Hải CV6, huyệt Trung Cực CV3 và huyệt Túc Tam Lý ST36 trị bụng dưới và ruột sôi, bụng đầy, tiêu lỏng.
- Phối hợp với huyệt Khích Môn PC4, huyệt Khúc Trạch PC3, huyệt Nội Quan PC6 và huyệt Thiếu Phủ HT8 trị chứng phong thấp do tim (thấp tim).
- Phối hợp với huyệt Nhân Trung DU26 trị điên loạn.
- Phối hợp với huyệt Dương Trì TE4, huyệt Hậu Khê SI3, huyệt Hợp Cốc LI4, huyệt Lệ Đoài ST45 và huyệt Phong Trì GB20 trị thương hàn mà mồ hôi không ra.
- Phối hợp với huyệt Thân Mạch BL62 trị điên.
- Phối hợp với huyệt Thiên Đỉnh LI17 trị mất tiếng.
- Phối hợp với huyệt Thiên Đỉnh LI17 và huyệt Nhân Trung DU26 trị mất tiếng.
- Phối hợp với huyệt Thừa Quang BL6 trị chóng mặt, đầu đau, nôn mửa, phiền muộn.
- Phối hợp với huyệt Túc Tam Lý ST36 trị nhiệt nhiều hàn ít.
Tài liệu tham khảo:
Một số tài liệu Y học cổ truyền của Trung Quốc và Việt Nam
THỦ THUẬT :
- Châm thẳng 0,5 – 1 thốn
- Cứu 3 – 5 phút.
VỊ TRÍ VÀ CÁCH LẤY HUYỆT :
Mời bạn xem hướng dẫn trong video
Huyệt Giải khê _ Kinh Túc dương minh vị _ Acupoint ST41